• Hotline: 0902 3579 22
  • Email: dongphuonglaw2020@gmail.com

Thủ tục thuế khi người nước ngoài muốn sở hữu đất ở Việt Nam

Hiện nay, kể từ khi pháp luật Việt Nam cho phép người nước ngoài có thể được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam, ,thì ngày càng có nhiều người nước ngoài muốn được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Vậy, quy trình thủ tục để người nước ngoài có thể sở hữu nhà ở tại Việt Nam như thế nào? Có phức tạp hay không? Qua bài viết này, Luật Đông Phương sẽ giải đáp những thắc mắc trên giúp Quý khách hàng. 

Liên hệ ngay hotline 0902 357922 để tiến hành cấp lại sổ đỏ do mất một cách nhanh và tiết kiệm chi phí nhất

DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐẤT ĐAI TOÀN QUỐC

Đông Phương Law

0902 3579 22 

  • Dịch vụ đăng ký biến động sang tên nhanh
  • Dịch vụ tư vấn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhanh
  • Dịch vụ tư vấn cấp lại sổ đỏ bị mất
  • Dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Dịch vụ phân chia di sản thừa kế

Yêu cầu của Khách hàng: Khách hàng người nước ngoài mua lại 100% vốn góp của 1 công ty Việt Nam thì có thể mua bán bất động sản được không bất động sản ở đây hiểu là quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất? Các loại thuế, phí liên quan. Mong Quý công ty tư vấn giúp tôi ạ.  Chân thành cảm ơn!

Giải đáp của Luật Đông Phương về vấn đề mà Quý Khách hàng:

Cơ sở pháp lý: 

Luật sư của Luật Đông Phương xin tư vấn như sau:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty luật Đông Phương , đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật Đông Phương   xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: Theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề pháp lý liên quan điều kiện sở hữu bất động sản của người nước ngoài và các loại thuế, phí.
 
Điều kiện người nước ngoài được mua nhà ở tại Việt Nam?
 
Căn cứ tại Điều 159, Luật Nhà ở năm 2014 quy định về đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài như sau:

 

“1. Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);
c) Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây:
a) Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
b) Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ”.
 
 
Do vậy, để trở thành đối tượng người nước ngoài được mua nhà ở tại Việt Nam người nước ngoài phải đáp ứng điểm c, Khoản 1, Điều này, có nghĩa là phải là đối tượng được phép nhập cảnh vào Việt Nam. Ngoài ra, để đủ điều kiện mua nhà ở tại Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng thêm điều kiện quy định tại khoản 3, Điều 160, Luật này thức là phải không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.
 
Khi đó, người nước ngoài có thể mua được nhà ở thương mại (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở) để trở thành chủ sở hữu căn nhà đó.
Thuế thu nhập cá nhân

DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐẤT ĐAI TẠI HÀ NỘI

0902 3579 22

Chúng tôi chuyên các dịch vụ tư vấn lĩnh vực đất đai các quận huyện của Hà Nội: 

  • 12 Quận: Hoàn Kiếm, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hà Đông.
  • 1 Thị xã: Sơn Tây
  • 17 Huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Thanh Trì.

DỊCH VỤ TƯ VẤN CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI  

Đông Phương law

0902 3579 22

Dịch vụ tư vấn đất đai; Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh, Lạng Sơn, Ninh Bình… 

 Dịch vụ phân chia di sản thửa kế;

 Dịch vụ cấp lại sổ đỏ mất;

 Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh;

 Dịch cấp sổ đỏ lần đầu nhanh ;

Tại : Hoàng Mai, Đống Đa, Ba Đình, Cầu Giấy, Hà Đông, Thanh Trì, Thanh Xuân, Bắc Từ Liêm, Hai Bà Trưng…

 Dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai

 Dịch vụ khiếu nại về đất đai

 Dịch vụ kê khai đất đai

 Dịch vụ check quy hoạch đất đai

 Dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Tại : Hoàng Mai, Đống Đa, Ba Đình, Cầu Giấy, Hà Đông, Thanh Trì, Thanh Xuân, Bắc Từ Liêm, Hai Bà Trưng… Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh, Lạng Sơn, Ninh Bình…

DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐẤT ĐAI

Đông Phương law

0902 3579 22

Các khoản thuế, phí, lệ phí cần đóng

1. Thuế thu nhập cá nhân
 
Đây là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần từ các nguồn thu nhập vào ngân sách nhà nước. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, thuế thu nhập cá nhân phải nộp chính là khoản thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở (hay thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản).
Riêng đối với cá nhân chỉ có một nhà ở duy nhất thì khoản thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản thuộc trường hợp được miễn thuế.
Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo công thức:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
 
2. Lệ phí trước bạ
 
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0,5% giá trị của bảng giá đất do UBND cấp tỉnh, thành phố ban hành.
 
3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Loại phí này được quy định bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố. Chẳng hạn như tại thành phố Hà Nội, Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội quy định mức lệ phí đối với cá nhân tại các phường là 100.000 đồng, tại các xã là 50.000 đồng; đối với chủ sở hữu là tổ chức là 500.000 đồng.
 
4. Lệ phí địa chính
 
Lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp và đảm bảo nguyên tắc về mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng;
 
5. Phí công chứng
 
Theo Thông tư số 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên:
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
 
Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
 
STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 40 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)
 

DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐẤT ĐAI

Đông Phương Law

0902 3579 22

Liên hệ luật sư tư vấn

Văn phòng luật của Luật sư chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ tư vấn luật lĩnh vực khác như tư vấn luật doanh nghiệp, tư vấn luật dân sự, tư vấn luật hôn nhân gia đình, tư vấn thủ tục ly hôn, tư vấn luật đất đaitư vấn luật sở hữu trí tuệ, tư vấn luật lao động, tư vấn luật hình sự…

Trên đây là tư vấn của Luật Đông Phương . Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 Luật Đông Phương  để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý, 0902 3579 222

Trân trọng!

 

© Copyright 2020 Dongphuonglaw