• Hotline: 0902 3579 22
  • Email: dongphuonglaw2020@gmail.com

Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói

Hiện nay có nhiều người muốn thực hiện thủ tục xin cấp Sổ đỏ lần đầu nhưng không biết hồ sơ và thủ tục để xin cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào? Trường hợp gặp phải các vướng mắc nêu trên bạn có thể tham khảo nội dung bài viết dưới đây hoặc liên hệ đến số Hotline 24/7: 0902 3579 22  để được tư vấn, hỗ trợ Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói của Luật Đông Phương

 

DỊCH VỤ LÀM SỔ ĐỎ NHANH

0902 3579 22

 

1. Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói của Tư Vấn Đông Phương Group 

  • Luật sư tư vấn trực tiếp về thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu, thủ tục sang tên sổ đỏ;
  • Thẩm định đo đạc lại hiện trạng đất, thẩm định điều kiện xin cấp sổ đỏ lần đầu;
  • Nhận đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ xin cấp sổ tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nhận ủy quyền nộp hồ sơ kê khai thuế thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước;
  • Nhận sổ đỏ, bàn giao sổ đỏ cho khách hàng.
  • Trong trường hợp cần mua bán sang tên sổ đỏ, luật sư tư vấn hỗ trợ giảm thiểu rủi ro khi ký hợp đồng mua bán sang tên sổ đỏ, rà soát các trường hợp làm giả giấy tờ, sổ đỏ đang thế chấp, đang có tranh chấp..;
  • Hỗ trợ thủ tục làm sổ đỏ từ A-Z  ( ký hồ sơ công chứng, nhận ủy quyền nộp hồ sơ, xử lý thủ tục tại Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế..)
  • Lưu trữ, bảo mật thông tin phòng trường hợp sổ đỏ bị thất lạc, rách khi muốn cấp đổi sau này;
  • Tư vấn việc miễn, giảm thuế, phí lệ phí;

DỊCH VỤ LÀM SỔ ĐỎ NHANH NHẤT

0902 3579 22

Dịch vụ rộng khắp các quận sau:

  • 12 Quận: Hoàn Kiếm, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hà Đông.
  • 1 Thị xã: Sơn Tây
  • 17 Huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Thanh Trì.

 Thực tế hiện nay có rất nhiều trường hợp sử dụng đất lâu năm nhưng chưa được cấp sổ đỏ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Điều này bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do đất có nguồn gốc không rõ ràng, người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước,  thiếu hồ sơ giấy tờ công nhận, đất đang có tranh chấp…Chính vì vậy, việc sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ, dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói do Tư vấn Đông Phương Group cung cấp sẽ giúp việc cấp sổ đỏ, sang tên sổ đỏ trở lên đơn giản và nhanh chóng hơn, phòng ngừa và hạn chế các rủi ro khi tham gia vào giao dịch mua bán, chuyển nhượng đất đai, nhà ở, được trực tiếp các Luật sư đầu ngành về lĩnh vực đất đai tư vấn, thẩm định hồ sơ một cách cụ thể và chi tiết nhất.

DỊCH VỤ LÀM SỔ ĐỎ NHANH

0902 3579 22

2. Liên hệ Dịch vụ làm sổ đỏ Trọn gói của Luật Đông Phương 

Để sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ, Vui lòng liên hệ trực tiếp tới số Hotline 24/7 của Luật sư: 0902 3579 22 để được các Luật sư chuyên về đất đai giỏi nhất tư vấn trực tiếp. Trong trường hợp cần thiết khách hàng có thể qua trực tiếp văn phòng, chi nhánh của Công ty Luật Đông Phương để tư vấn tại các địa điểm sau:

Trụ sở chính: Địa Chỉ: Tầng 21, Tòa nhà Capital Tower, số 109 Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Trung tâm tư vấn: 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline: 0902 3579 22

Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu của Luật Đông Phương 

Khi có nhu cầu xin cấp Giấy chứng nhận (sổ đỏ), thì người đang sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Tùy thuộc vào từng trường hợp việc người sử dụng đất có giấy tờ hay không có giấy tờ mà hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cũng có sự khác biệt, cụ thể:

1. Thành phần hồ sơ xin cấp, làm sổ đỏ khi có giấy tờ theo quy định:

Trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (Điều 100 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận thì căn cứ theo Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì người đang sử dụng đất có yêu cầu cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;

b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

d) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế đất hàng năm, biên lai nộp tiền sử dụng đất…; Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

đ) Văn bản uỷ quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả (nếu có);

Lưu ý: 

– Đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;

– Ngoài ra, khi nộp hồ sơ người đang sử dụng đất phải xuất trình chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu và mang theo bản chính các hồ sơ, giấy tờ nêu trên để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.

Thực tế không phải trường hợp nào người sử dụng đất cũng có đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên. Chính vì vậy, khi sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ, dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói của Tư Vấn Luật Đông Phương, các Luật sư, chuyên viên pháp lý sẽ hỗ trợ khách hàng thu thập, đánh giá các giấy tờ hợp lệ, hợp pháp khi xin cấp sổ đỏ. 

2. Thành phần hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận khi không có giấy tờ. 

Trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (Điều 101 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận thì căn cứ theo Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì người đang sử dụng đất có yêu cầu cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Xác nhận của UBND cấp xã về người yêu cầu sử dụng đất ổn định, lâu dài;
  • Xác nhận của UBND cấp xã về thửa đất của người yêu cầu không có tranh chấp; việc sử dụng phù hợp với quy hoạch trên địa bàn;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế đất hàng năm, biên lai nộp tiền sử dụng đất …; Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

Đối với các trường hợp không có bất kỳ giấy tờ gì, khi tiến hành làm thủ tục xin cấp sổ đỏ và sử dụng dịch vu lam so do của Tư Vấn Luật Đông Phương thì các Luật sư đất đai của Công ty sẽ nhận ủy quyền thay khách hàng tiến hành thu thập các giấy tờ cần thiết cho việc cấp sổ.

3. Trình tự thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ:

Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Người đang sử dụng đất có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC – UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (nơi có đất).

Lưu ý: Trường hợp người đang sử dụng đất có yêu cầu nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì trong thời hạn (01) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng có trách nhiệm gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để kiểm tra, xác nhận theo quy định.

Bước 2: UBND cấp xã thực hiện: tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, xác nhận các nội dung quy định tại phần II Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh kiểm tra hồ sơ, thực hiện ký cấp Giấy xác nhận đăng ký đất đai, vào Sổ đăng ký đất đai theo quy định, trả Giấy xác nhận đăng ký đất đai cho người sử dụng đất hoặc chuyển cho UBND cấp xã để trả cho người sử dụng đất.

Thông thường, việc xin cấp sổ đỏ sẽ tốn kém khá nhiều thời gian và công sức đi lại của người làm thủ tục. Tuy nhiên khi sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ, dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói của Tư Vấn Luật Đông Phương  thì khách hàng không cần phải đi lại nhiều, mọi thủ tục nộp hồ sơ và hoàn thiện hồ sơ sẽ được Tư Vấn Luật Đông Phương nhận ủy quyền trọn gói.

4. Thời gian giải quyết thủ tục: 

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Lưu ý: Thời hạn cấp Giấy chứng nhận không tính các khoảng thời gian sau: Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật;…

5,Thuế, lệ phí giá dịch vụ làm sổ đỏ 

Khi bạn thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng lần đầu tiên, thì những lệ phí bạn phải chi trả đó là:

Thứ nhất, lệ phí trước bạTheo quy định tại Điều 3 nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ có quy định về người nộp lệ phí trước bạ như sau

“Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài) có các tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ nêu tại Điều 2 nghị định này, phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm nhà, đất:”

Cụ  thể theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 nghị định 45/2011/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ nhà đất là 0,5% và giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.

Thứ hai, nộp tiền sử dụng đất

Vì bạn không nêu rõ mảnh đất gia đình bạn sử dụng từ bao giờ nên tôi chia làm 2 trường hợp:

– Đất sử dụng trước 15/10/1993

Căn cứ Điều 6 nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nếu được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

a) Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở (nếu có) thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

-Đất sử dụng sau thời điểm 17/10/1993 đến trước ngày 1/7/2004

Căn cứ Điều 7 nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất và tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nếu được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức (nếu có) thì phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Thứ ba, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các loại phí khác.

Đó là: phí thẩm định, lệ phí địa chính thì theo quy định tại thông tư 02/2014/TT-BTC (tương tự trường hợp sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

– Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh… Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

Mức thu: Tùy thuộc vào diện tích đất cấp quyền sử dụng, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, như cấp mới, cấp lại; việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau (làm nhà ở, để sản xuất, kinh doanh) và các điều kiện cụ thể của địa phương mà áp dụng mức thu khác nhau cho phù hợp, bảo đảm nguyên tắc mức thu đối với đất sử dụng làm nhà ở thấp hơn đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ.

– Lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.

Mức thu: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau:

+ Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, như sau:

* Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Điều 105 Luật Đất Đai 2013, theo đó dù bạn làm thủ tục sang tên hay xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đều do Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có bất động sản cấp.

– Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.” (Điều 105 luật đất đai 2013).

DỊCH VỤ LÀM SỔ ĐỎ NHANH 

0902 3579 22

– Vui lòng gọi trực tiếp tới số Hotline 24/7 của Luật sư để được tư vấn và báo phí: 

0902  3579 22

– Các Luật sư đất đai giỏi, uy tín thuộc Liên Đoàn Luật sư Việt Nam, Đoàn Luật sư TP Hà Nội của Luật Đông Phương sẽ tư vấn, cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ nhằm giảm thiểu rủi ro pháp lý, giải đáp các vướng mắc liên quan đến pháp luật đất đai thông qua Tổng đài pháp luật  Hotline 24/7: 0902 2579 22

– Giá dịch vụ làm sổ đỏ sẽ Phụ thuộc vào từng hồ sơ. 

Các dịch vụ liên quan đến đất đai của Luật Đông Phương: 

  • Dịch vụ làm sổ đỏ thường; Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh;
  • Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh;
  • Dịch vụ làm sổ đỏ nhà chung cư;
  • Dịch vụ làm sổ đỏ nhà tập thể;
  • Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh đất tái định cư;
  • Dịch vụ làm sổ đỏ đất tại hà nội đất dịch vụ 10%;
  • Dịch vụ làm sổ đỏ hà nội đất xen kẹt;
  • Dịch vụ làm sổ đỏ đất nền dự án;
  • Dịch vụ làm sổ hồng đất nông nghiệp, đất trồng cây 50 năm…
  • Dịch vụ làm lại sổ đỏ bị mất, bị rách;
  • Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói bằng vi bằng;
  • Dịch vụ làm sổ đỏ tại hà nội khu vực nội thành, ngoại thành;
  • Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại hà nội; Dịch vụ làm sổ đỏ hà nội;
  • Dịch vụ sang tên sổ đỏ nguồn gốc từ khai nhận di sản thừa kế;
  • Dịch vụ sang tên sổ đỏ từ việc phân chia tài sản chung 02 vợ chồng sang tài sản riêng..

Phạm vi cung cấp, giá dịch vụ sang tên sổ đỏ của Luật Đông Phương 

 – Vui lòng gọi trực tiếp tới số Hotline 24/7 0902 3579 22 của  Luật Đông Phương để được nhận được bảng giá dịch vụ sang tên sổ đỏ, giá dịch vụ làm sổ đỏ, dịch vụ sổ đỏ, dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hà Nội, dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói, dịch vụ làm lại sổ đỏ bị mất..

– Hiện nay, nhu cầu mua bán, làm dịch vụ sang tên nhà đất ở hà nội là không hề nhỏ. Việc định đoạt những tài sản có giá trị lớn rất cần có sự tham gia, góp ý và tư vấn của các chuyên gia, luật sư chuyên về đất đai. Chính vì vậy, Luật Đông Phương có cung cấp sổ đỏ lần đầu, dịch vụ sang tên sổ hồng, dịch vụ làm sổ đỏ (dịch vụ làm sổ đỏ), dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, dịch vụ làm sổ hồng (dịch vụ làm sổ hồng) tại các quận, huyện như sau:

  • Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu tại Hà Nội: dịch vụ sang tên sổ đỏ quận Hoàng Mai, Đống Đa, Ba Đình, Cầu Giấy, Hà Đông, Thanh Trì, Thanh Xuân, Bắc Từ Liêm, Hai Bà Trưng…
  • Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu tại Vĩnh Phúc; dịch vụ làm sổ hồng Hà Nội;
  • Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Bắc Giang ; làm sổ đỏ nhanh tại Bắc Giang;
  • Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Bắc Ninh; dịch vụ làm sổ hồng trọn gói Bắc Ninh;
  • Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hải Phòng;
  • Dịch vụ sang tên sổ đỏ Phú Thọ ;
  • Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hoài Đức;
  • Dịch vụ sang tên sổ đỏ quận Hoàng Mai;
  • Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hải Dương;
  • Và dịch vụ sổ đỏ tại một số quận huyện khác..

DỊCH VỤ LÀM SỔ ĐỎ NHANH 

0902 3579 22

Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục sang tên Sổ đỏ

 


 

 

 

 

© Copyright 2020 Dongphuonglaw